Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit và được viết tắt như sau: IDP. Giấy phép lái xe quốc tế có ký hiệu bảo mật và có hiệu lực 3 năm, phù hợp với những người thường xuyên đi du lịch, du học nước ngoài, hoặc công tác dài ngày, định cư ở nước ngoài … Vậy cách sử dụng giấy phép lái xe quốc tế như thế nào?
Cách sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp
Khi ra nước ngoài, người Việt Nam phải mang cùng lúc giấy phép lái xe quốc gia và giấy phép lái xe quốc tế để xuất trình khi cần thiết trên lãnh thổ của các nước tham gia Công ước Vienna, đồng thời tuân thủ pháp luật của nước sở tại. Thực tế, bạn có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn khi vi phạm quy định luật hiện hành tại nước sở tại nhưng không quá thời gian người lái xe rời khỏi nước đó. Xem tham khảo thêm Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc https://thutucdoigiaypheplaixe.com/.
Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ của Việt Nam. Người có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Vienna cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển.
Bằng lái xe quốc tế có được sử dụng tại Việt Nam hay không?
Theo khoản 2, điều 1, thông tư số 48/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ:”Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
– Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
– Nếu có giấy phép lái xe quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp, còn thời hạn sử dụng thì được lái loại xe quy định đã ghi trong giấy phép lái xe mà không phải đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam;
– Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.”
Năm 2014, Việt Nam đã chính thức là thành viên của Công ước Vienna 1968. Như vậy, nếu bạn có bằng lái xe quốc tế được cấp tại quốc gia là thành viên của Công ước Vienna 1968 thì bạn có thể lái xe tại 85 nước theo công ước Vienna. Bằng lái xe quốc tế được lưu hành và sử dụng tại Việt Nam. Bằng lái xe quốc tế được chấp thuận nếu như bạn mang theo giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển.
Dưới đây là danh sách các quốc gia là thành viên chính thức của Công ước Vienna 1968
Danh sách các nước tham gia công ước Vienna 1968 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Afghanistan | 49 | Egupt | 97 | Liechtenstein | 145 | Hàn Quốc | |
2 | Albania | 50 | El Salvator | 98 | Lithuania | 146 | ||
3 | Algeria | 51 | Equatorial Guinea | 99 | Luxembourg | 147 | Sri Lanka | |
4 | Andorra | 52 | Estonia | 100 | Ma Cau | 148 | St. Chrispopher | |
5 | Angola | 53 | Fiji | 101 | Madagascar | 149 | Nevis & Anguilla | |
6 | Antigua | 54 | Phần Lan | 102 | Malawi | 150 | surinam | |
7 | Argentina | 55 | Pháp (bao gồm lãnh thổ hải ngoại Pháp) | 103 | Malimalta | 151 | Sudan | |
8 | Armenia | 56 | Gabon | 104 | Mauritania | 152 | Swaziland Sweden | |
9 | Úc | 57 | Gambia | 105 | Mauritus | 153 | Thụy Sĩ | |
10 | Áo | 58 | Georgia | 106 | 154 | Syria | ||
11 | Azerbaijan | 59 | Đức | 107 | Moldova | 155 | Đài loan | |
12 | Bahamas | 60 | Ghana | 108 | Monaco | 156 | Tajikistan | |
13 | Bahrain | 61 | Gibraltar | 109 | Morocco | 157 | Tanzania | |
14 | Bangladesh | 62 | Hy Lạp | 110 | Mongola | 158 | ||
15 | Barbados | 63 | Guatemala | 111 | Monserrat | 159 | Togo | |
16 | Belarus | 64 | Guernsey | 112 | Mozambique | 160 | Trinidad & Tobago | |
17 | Bỉ | 65 | Guinea | 113 | Myanmar | 161 | Thổ Nhĩ Kỳ | |
18 | Belize | 66 | Guinea-Bissau | 114 | Namibia | 162 | Tirkmenistan | |
19 | Brazil | 67 | Guyana | 115 | Nepal | 163 | Uganda | |
20 | Bhutan | 68 | Haiti | 116 | 164 | Ukraine | ||
21 | Bolivia | 69 | Honduras | 117 | New Caledonia | 165 | United Arab Emirates | |
22 | Botswana | 70 | Hồng Kông | 118 | New Guinea | 166 | Anh | |
23 | Brunei | 71 | Hungary | 119 | New Zealand | 167 | Hoa Kỳ | |
24 | Bulgaria | 72 | Iceland | 120 | Nicaragua | 168 | Uruguay | |
25 | Burkina Faso | 73 | Ấn Độ | 121 | Niger | 169 | Uzbekistan | |
26 | Khối thịnh vượng chung của các quốc gia độc lập | 74 | Indonesia | 122 | Na Uy | 170 | Tòa Thánh Vatican | |
27 | Cameoon | 75 | Iran | 123 | Oman | 171 | Venezuela | |
28 | Canada | 76 | Ireland | 124 | Pakistan | 172 | Verde Islands | |
29 | Đảo Cape Verde | 77 | Israel | 125 | Panama | 173 | Việt Nam | |
30 | Cayma Isls | 78 | 126 | Papua new Guinea | 174 | Western Samoa | ||
31 | Trung phi | 79 | Yvoty Coast | 127 | Paraway | 175 | Windward Isls. | |
32 | Republic | 80 | Jamaica | 128 | Peru | 176 | Cộng Hòa Yemen | |
33 | Chad | 81 | Nhật Bản | 129 | Philippines | 177 | Yugoslavia | |
34 | Chile | 82 | Jersey | 130 | Ba Lan | 178 | Zaire | |
35 | Trung quốc | 83 | Jordan | 131 | Polynesia | 179 | Zambia | |
36 | Colombia | 84 | Cam phu chia | 132 | Portugal (bao gồm Madeira và Azores) | 180 | zimbabwe | |
37 | Comoros | 85 | Kazakhstan | 133 | Qatar | |||
38 | Congo | 86 | Kenya | 134 | Romania | |||
39 | Costa Rica | 87 | Triều Tiên | 135 | Nga | |||
40 | Croatia | 88 | Kuwait | 136 | Rwanda | |||
41 | Cuba | 89 | Kyrgyzstan | 137 | San Marion | |||
42 | Curacao | 90 | Lào | 138 | Sao Tome | |||
43 | Cyprus | 91 | Latvia | 139 | Ả Rập Saudi | |||
44 | Cộng Hòa Séc | 92 | Lebanon | 140 | Senegal | |||
45 | Đan Mạch | 93 | Leone | 141 | Seychelles | |||
46 | Djibouti | 94 | Lesotho | 142 | Sierra | |||
47 | Công hòa Dominican | 95 | Liberia | 143 | Slovenia | |||
48 | Ecuado | 96 | Libya | 144 | Nam Phi |
Giấy phép lái xe quốc tế – IDP có được phép sử dụng tại Việt Nam? cụ thể chính xác, tks